Khi mọi người quyết định tôn trọng bạn như một nhà lãnh đạo, họ sẽ quan sát những gì bạn làm để họ có thể biết bạn thực sự là ai.
Sau đó, mọi người sử dụng quan sát này để biết bạn là một nhà lãnh đạo danh dự và đáng tin cậy, hay một người tự phục vụ và lạm dụng quyền hạn.
Trong mắt nhân viên, nhà lãnh đạo tốt không chỉ giỏi về mặt chuyên môn, mà còn có một nhân cách tốt, vị tha đối với tổ chức của mình. Khả năng lãnh đạo của bạn là tất cả. Các hoạt động của bạn ảnh hưởng đến mục tiêu của tổ chức và hạnh phúc của họ.
Một nhà lãnh đạo vĩ đại phải có nhận thức trong ba lĩnh vực chính dưới đây:
- BE – trở thành (niềm tin và giá trị)
- KNOW – biết những điều cần làm (công việc, nhiệm vụ, con người)
- DO – Làm (thực hiện, động viên, đưa ra tình huống)
Điều gì khiến một người muốn đi theo một nhà lãnh đạo? Mọi người muốn được hướng dẫn bởi những người mà họ tôn trọng và những người có định hướng rõ ràng. Để có được sự tôn trọng, họ phải có đạo đức. Ý thức về phương hướng đạt được bằng cách truyền đạt một tầm nhìn mạnh mẽ về tương lai.
Ba điều quan trọng tạo nên nhà lãnh đạo:
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự tin tưởng và niềm tin vào lãnh đạo cao nhất là yếu tố dự báo đáng tin cậy nhất về sự hài lòng của nhân viên trong một tổ chức.
Giao tiếp hiệu quả của lãnh đạo trong ba lĩnh vực quan trọng là chìa khóa để giành được niềm tin và sự tự tin của tổ chức, và bao gồm:Giao tiếp hiệu quả của lãnh đạo trong ba lĩnh vực quan trọng là chìa khóa để giành được niềm tin và sự tự tin của tổ chức, và bao gồm:
- Giúp nhân viên hiểu được chiến lược kinh doanh tổng thể của công ty.
- Giúp nhân viên hiểu cách họ đóng góp để đạt được các mục tiêu kinh doanh chính.
- Chia sẻ thông tin với nhân viên về cả hoạt động của công ty và bộ phận hoặc phòng ban của chính nhân viên đang hoạt động như thế nào – liên quan đến các mục tiêu kinh doanh chiến lược.
Vì vậy, về cơ bản, bạn phải đáng tin cậy và bạn phải có khả năng truyền đạt tầm nhìn về mục tiêu mà bạn hướng đến.
10 Nguyên tắc Lãnh đạo:
- Biết bản thân và tìm cách cải thiện bản thân. Để biết chính mình, bạn phải hiểu các thuộc tính “be”, “know” và “do” của bạn. Điều này có thể thực hiện được bằng cách liên tục củng cố các thuộc tính của bạn bằng cách đọc và tự học.
- Thành thạo kỹ thuật. Là một nhà lãnh đạo, bạn phải biết công việc của mình và có một sự quen thuộc vững chắc với công việc của nhân viên.
- Có trách nhiệm và chịu trách nhiệm về hành động của bạn. Tìm kiếm các cách xây dựng hướng đi để đưa tổ chức của bạn lên một tầm cao mới. Và khi mọi chuyện không như ý, đừng đổ lỗi cho người khác.
- Đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời. Sử dụng tốt các công cụ giải quyết vấn đề, ra quyết định và lập kế hoạch.
- Hãy là một hình mẫu tốt cho nhân viên của bạn. Họ sẽ tin những gì họ thấy – không phải những gì họ nghe.
- Quan tâm đến sức khỏe của các thành viên trong tổ chức. Tìm hiểu bản chất con người và tầm quan trọng của việc chân thành quan tâm đến công nhân của bạn.
- Đảm bảo nhóm của bạn luôn nắm rõ thông tin cụ thể và chi tiết. Biết cách giao tiếp với người của bạn, người cao niên và những người chủ chốt khác trong tổ chức.
- Phát triển ý thức về trách nhiệm, quyền sở hữu và trách nhiệm trong với từng thành viên trong nhóm của bạn. Những đặc điểm này sẽ giúp họ có trách nhiệm trong công việc của mình.
- Đảm bảo các nhiệm vụ được hiểu, giám sát và hoàn thành. Giao tiếp là chìa khóa cho trách nhiệm này.
- Đào tạo nhân viên của bạn như một đội. Bằng cách phát triển tinh thần đồng đội, bạn sẽ có thể phát huy hết khả năng của tổ chức, phòng ban, bộ phận, v.v.
Quá trình lãnh đạo vĩ đại:
- Thách thức quy trình – trước tiên, hãy tìm quy trình mà bạn tin rằng cần được cải thiện nhiều nhất.
- Truyền cảm hứng cho một tầm nhìn chung – tiếp theo, hãy chia sẻ tầm nhìn của bạn bằng những từ mà những người theo dõi bạn có thể hiểu được.
- Cho phép người khác hành động – cung cấp cho họ công cụ, quyền hạn và phương pháp để tự giải quyết vấn đề.
- Làm mẫu – khi gặp phải khó khăn, hãy làm bẩn tay bạn. Một ông chủ nói với những người khác phải làm gì; một nhà lãnh đạo cho thấy nó có thể được thực hiện.
Hãy nhớ rằng:
- Sáu từ quan trọng nhất: “Tôi thừa nhận mình đã phạm sai lầm.”
- Năm từ quan trọng nhất: “Bạn đã làm rất tốt.”
- Bốn từ quan trọng nhất: “Ý kiến của bạn là gì?”
- Ba từ quan trọng nhất: “Nếu bạn vui lòng.”
- Hai từ quan trọng nhất: “Cảm ơn”
- Một từ quan trọng nhất: “Chúng tôi”
- Từ ít quan trọng nhất: “Tôi”